Thép không gỉ 316L và 904L có một số khác biệt nhất định về thành phần, khả năng chống ăn mòn, tính chất cơ học, giá thành và các yếu tố khác, nên chọn vật liệu thép không gỉ phù hợp nhất dựa trên môi trường và nhu cầu sử dụng cụ thể.
Tổng quan về thép không gỉ 316L và 904L
Inox 316L là một phiên bản carbon thấp của 316 với hàm lượng max 3%. Nó hay còn được biết đến với cái tên “thép không gỉ hàng hải” bởi 90% nó được ứng dụng trong ngành công nghiệp biển, hàng hải.
316L thuộc dòng thép austentitic, chứa một lượng đáng kể crom, niken và molypden. Các nguyên tố này giúp cho 316L tăng khả năng chống ăn mòn. Khi crom tương tác với oxy trong nước biển tạo ra lớp oxit crom bảo vệ và molypden cải thiện khả năng chống ăn mòn rỗ của kim loại.
Hợp kim 904L (UNS N08904) hay 1.4539 là thép không gỉ siêu austenit. Nó chứa 14,0-18,0% crom, 24,0 – 26,0% niken và 4,5% molypden.
Với hàm lượng carbon thấp, hàm lượng cao niken, molypden, giúp 904L có khả năng kháng axit cao, đặc biệt là có khả năng chống ăn mòn và chống nứt do ăn mòn ứng suất clorua.
Hợp kim 904L ban đầu được phát triển để chống chịu môi trường chứa axit sulfuric loãng. Nó cũng có khả năng kháng tốt với các axit vô cơ khác như axit photphoric và hầu hết các axit hữu cơ.
Xem thêm: Thép không gỉ 904L | UNS N08904
Thành phần hóa học
Mác thép | Thành phần hóa học (%) | ||||||||
C | Mn | Si | P | S | Cr | Mo | Ni | N | |
316L | ≤ 0.03 | ≤ 2.0 | ≤ 0.75 | ≤ 0.045 | ≤ 0.03 | 16.0~18.0 | 2.0~3.0 | 10.0~14.0 | ≤ 0.10 |
904L | ≤ 0.02 | ≤ 2.0 | ≤ 0.70 | ≤ 0.03 | ≤ 0.01 | 19.0~21.0 | 4.0~5.0 | 24.0~26.0 | ≤ 0.15 |
Khả năng chống ăn mòn
Các hợp kim được ứng dụng trong ngành hàng hải luôn được yêu cầu cao về khả năng chống ăn mòn do liên tục tiếp xúc với các chất ăn mòn. Do hàm lượng các nguyên tố crom, niken, molyp cao hơn nên 904L có khả năng chống ăn mòn cao hơn inox 316L và có thể duy trì hoạt động ổn định trong môi trường khắc nghiệt hơn.
Đặc biệt trong môi trường khắc nghiệt như axit mạnh và kiềm mạnh, khả năng chống ăn mòn của inox 904L càng vượt trội hơn. Bên cạnh đó, hàm lượng carbon thấp hơn của 904L giúp giảm nguy cơ ăn mòn giữa các hạt.
316L cũng hoạt động khá tốt trong môi trường ăn mòn, đặc biệt là khả năng chống ăn mòn ion clorua. Thành phần molypden có trong 316L giúp nó có khả năng chống ăn mòn rỗ ở một mức độ nhất định. Tuy nhiên, so với 904L, khả năng chống ăn mòn của 316L trong môi trường clorua kém hơn.
Thép không gỉ 904L có khả năng chống ăn mòn cao hơn inox 316L
Xử lý nhiệt
Thép không gỉ 904L có độ ổn định nhiệt tốt ở nhiệt độ cao. Nó có thể chịu nhiệt độ cao hơn mà không bị biến dạng hay oxy hóa. Độ ổn định nhiệt của thép không gỉ 316L ở nhiệt độ cao tương đối kém nên cần chú ý kiểm soát nhiệt độ và thời gian xử lý nhiệt.
Độ bền của thép
Cả hai mác thép không gỉ 316L và 904L đều chứa một lượng đáng kể nguyên tố crom. Khi tiếp xúc với không khí nó sẽ hình thành nên một lớp oxit crom bảo vệ bề mặt hợp kim. Lớp bảo vệ này không thấm nước và có tác dụng bảo vệ kim loại.
Trong thành phần 904L chứa lượng crom cao hơn so với Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là 904L chứa nhiều crom hơn 316L. Điều này có nghĩa là. nó có khả năng cung cấp sự bảo vệ tốt hơn trong một khoảng thời gian dài hơn.
Khả năng hàn và gia công
904L có hàm lượng carbon thấp hơn nên hiệu suất hàn của nó tốt hơn và ít xảy ra các vấn đề như vết nứt khi hàn. Hiệu suất hàn của 316L tương đối kém và cần phải gia nhiệt trước và xử lý nhiệt sau hàn thích hợp trong quá trình hàn. Trong quá trình hàn cần chú ý kiểm soát dòng hàn và tốc độ hàn để tránh các khuyết tật như bám xỉ, nứt trên mối hàn.
Do hàm lượng niken và crom cao nên độ bền và độ cứng của 904L tương đối cao. So sánh, 316L có độ bền và độ cứng thấp hơn. Tuy nhiên, 316L có độ dẻo tốt, độ dẻo dai nên dễ dàng gia công thành các sản phẩm có hình dạng khác nhau.
Ứng dụng và giá thành
Thép không gỉ 316L được sử dụng rộng rãi trong ngành hóa dầu, kỹ thuật hàng hải, chế biến thực phẩm, thiết bị y tế và các lĩnh vực khác do khả năng chống ăn mòn tốt và tính chất cơ học toàn diện. Đặc biệt trong những môi trường cần chịu nhiệt độ và áp suất cao hơn, thép không gỉ 316L thể hiện độ ổn định tốt.
Thép không gỉ 904L đặc biệt thích hợp với môi trường có tính ăn mòn cao như công nghiệp hóa chất, dầu khí và y học do khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và ổn định nhiệt độ cao. Ngoài ra, thép không gỉ 904L còn có những ưu điểm ứng dụng nhất định trong các lĩnh vực như kỹ thuật hàng hải và chế biến thực phẩm. Do giá thành tương đối cao nên nhìn chung nó không phù hợp với các lĩnh vực gia công và sản xuất thông thường.
Nhìn chung, thép không gỉ 316L và 904L có một số khác biệt nhất định về thành phần, khả năng chống ăn mòn, tính chất cơ học, giá thành và các yếu tố khác. Tùy vào nhu cầu sử dụng và môi trường mà doanh nghiệp nên chọn vật liệu thép không gỉ phù hợp và tối ưu nhất.
———————
Thép Fengyang chuyên cung cấp các mặt hàng thép đặc chủng, hợp kim và kim loại màu
Trụ sở chính:
CHANGSHU FENGYANG SPECIAL STEEL CO.,LTD
Địa chỉ: 33# Haiyu North Road, Changshu City, Jiangsu Province, China
Văn phòng đại diện:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ CHÂU DƯƠNG
Địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Ladeco, 266 Đội Cấn, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
Liên hệ mua hàng: (+84) 356506644 – Ms.Thanh
Email: nhanntt.chauduongsteel@gmail.com