PREN hay giá trị PRE cho biết khả năng chống rỗ của thép không gỉ, cung cấp một cách đơn giản về khả năng chống rỗ của các hợp kim khác nhau dựa trên hàm lượng các chất trong thành phần hóa học.
PREN là gì?
PREN hay còn gọi là giá trị PRE được viết tắt từ Pitting Resistance Equivalent Number, số tương đương về khả năng chống rỗ.
Hiện tượng ăn mòn rỗ thường xảy ra trên bề mặt các kim loại có lớp màng bảo vệ, điển hình thép không gỉ. Nó bắt đầu xảy ra khi thiếu khí hoặc tiếp xúc với môi trường hóa chất như axit. Hiện tượng ăn mòn sẽ bắt đầu cục bộ tại một vị trí sau đó lan dần từ bề mặt bảo vệ bên ngoài cho đến kim loại phía trong.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng ăn mòn rỗ là do tiếp xúc với các hóa chất ăn mòn mạnh như axit clorua, axit hudrobromic, nước biển, flo,…
Giá trị PRE là chỉ số cung cấp một cách đơn giản về khả năng chống rỗ của các hợp kim khác nhau dựa trên hàm lượng các chất trong thành phần hóa học. Tuy nhiên nó không phải là nhân tố quyết định cho biết vật liệu đó có phù hợp với một ứng dụng nhất định không.
PREN thường so sánh khả năng chống rỗ của hai hay nhiều mẫu vật liệu khác nhau, nhưng các vật liệu thường cùng một họ hợp hợp kim — hợp kim kép, ferritic hoặc austenitic để đảm bảo độ chính xác.
Các nguyên tố được xem xét bao gồm crom, molypden, vonfram và ni tơ. PREN được sử dụng nhiều trong các ứng dụng đường ống. Trong một số ngành công nghiệp đặc thù như ngành dầu khí, giá trị PRE sẽ được quy định một cách nghiêm ngặt hơn so với phạm vi được quy định trong các tiêu chuẩn EN hay ASTM.
Cách tính giá trị PRE
Một số cách tính PREN thông dụng:
PREN = %Cr + (3,3 x %Mo) + (16 x %N)
Đối với mác thép không gỉ chứa nguyên tố vonfram (W):
PREN = %Cr + 3,3 × (%Mo + 0,5 x %W) + 16 × %N
Trong đó, tất cả các giá trị % của các nguyên tố phải được biểu thị theo khối lượng hoặc trọng lượng (wt. %), chứ không phải theo thể tích. Có thể bỏ qua dung sai đối với các phép đo nguyên tố vì giá trị PREN chỉ mang tính tham khảo.
Thép không gỉ chống ăn mòn như thế nào?
Các mác thép không gỉ có thành phần hóa học, quy trình sản xuất khác nhau tuy nhiên chúng đều có điểm chung về lớp thụ động hóa bề mặt.
Lớp oxit crom này sẽ hình thành khi bề mặt kim loại tiếp xúc với oxy. Nó mỏng nên thường không thể quan sát trực tiếp. Đó cũng là một điều kiện tốt giúp cho việc hoàn thiện bề mặt sản phẩm, giúp thép không gỉ có thể được cung cấp ở nhiều bề mặt khác nhau như mờ, bóng hay mặt gương.
Lớp bảo vệ này không thấm nước và có tác dụng bảo vệ kim loại. Mặc dù vậy, thép không gỉ vẫn bị ăn mòn ở một số môi trường khắc nhiệt, đặc biệt là tiếp xúc trực tiếp, liên tục với chất lỏng và hóa chất.
Giá trị PRE của một số mác thép không gỉ
Grade | Type | Cr | Mo | N | PREN |
FERRITICS | |||||
1.4016 | 430 | 10.5~12.5 | NS | ≤ 0.030 | 10.5 ~ 12.5 |
1.4113 | 434 | 16.0~18.0 | 0.9~1.4 | NS | 16.0~18.0 |
1.4509 | 441 | 17.5~18.5 | NS | NS | 17.5~18.5 |
1.4521 | 444 | 17.0~20.0 | 1.8~2.5 | ≤ 0.030 | 23.0~28.7 |
AUSTENITICS | |||||
1.4301 | 304 | 17.5~19.5 | NS | ≤ 0.11 | 17.5~20.8 |
1.4311 | 304L | 17.5~19.5 | NS | 0.12~0.22 | 19.4~23.0 |
1.4401/4 | 316/316L | 16.5~18.5 | 2.0~2.5 | ≤ 0.11 | 23.1~28.5 |
1.4406 | 316LN | 16.5~18.5 | 2.0~2.5 | 0.12~0.22 | 25.0~30.3 |
1.4539 | 904L | 19.0~21.0 | 4.0~5.0 | ≤ 0.15 | 32.2~39.9 |
DUPLEX | |||||
1.4062 | 2202 | 22.0 | 0.4 | 0.20 | 26.5 |
1.4362 | 2304 | 21.0~22.0 | 0.1~0.8 | 0.20~0.25 | 24.5~28.6 |
1.4462 | 2205 | 21.0~23.0 | 2.5~3.5 | 0.10~0.22 | 30.8~38.1 |
1.4410 | 2507 | 24.0~26.0 | 3.0~4.0 | 0.24~0.35 | >40² |
Thép Fengyang chuyên cung cấp các mặt hàng thép đặc chủng, hợp kim và kim loại màu
Trụ sở chính:
CHANGSHU FENGYANG SPECIAL STEEL CO.,LTD
Địa chỉ: 33# Haiyu North Road, Changshu City, Jiangsu Province, China
Văn phòng đại diện:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ CHÂU DƯƠNG
Địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Ladeco, 266 Đội Cấn, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
Liên hệ mua hàng: (+84) 356506644 – Ms.Thanh